Hướng dẫn cachs tính thuế TNCN mới nhất 2018
Công thức Cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mới nhất năm 2018 cho các cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công, và hợp đồng lao động trên 3 tháng
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh trên một số khoản thu nhập của cá nhân mà cá nhân phải trích nộp vào ngân sách nhà nuớc
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân:
- Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập
- Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn tại Việt Nam có thu nhập(cá nhân khác định cư tại VN)
- Người nuớc ngoài làm việc và có thu nhập tại VN
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động >=3 tháng thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (áp dụng trong biểu thuế lũy tiến từng phần)
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động
Lưu ý: Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Phụ cấp công tác phí theo quy định
- Ăn trưa(trả theo suất ăn)
- Xăng xe, điện thoại(nếu có hóa đơn), trang phục, tiền làm thêm giờ…
Các khoản giảm trừ để tính thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh:
+ Là 9.0000.000đ/tháng (108 triệu đồng/năm) đối với giảm trừ bản thân người lao động.
+ Là 3.600.000đ/người/tháng đối với giảm trừ người phụ thuộc.
- Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện.
- Các khoản làm từ thiện, nhân đạo có giấy chứng nhận.
(Các khoản giảm trừ này được quy định rõ tại Điều 9 Thông tư 111/2013TT-BTC)
-Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 | Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 | Trên 80 |
35
|
Ví dụ về tính thuế TNCN 2018
Bà Hương có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 30 triệu đồng
Trong đó Bà được công ty phụ cấp các khoản như sau:
Tiền ăn trưa: 750.000 VNĐ
Tiền Điện thoại: 500.000 VNĐ
Bà có tham gia đầy đủ bảo hiểm bao gồm: BHXH, BHYT
Bà đang nuôi 2 con nhỏ dưới 18 tuổi
Trong tháng Bà không tham gia đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
Vậy thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà là bao nhiêu ?
Bài giải:
Áp dụng theo công thức tính thuế của biểu thuế lũy tiến từng phần:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ
Tổng lương = 80.000.000 + 750.000 + 500.000 = 81.125.000 đ
Các khoản chị được miễn giảm là tiền ăn trưa: 680.000đ, tiền điện thoại: 400.000 đ
Thu nhập chịu thuế = Tổng lương – (tiền ăn trưa+ tiền điện thoại là tiền được miễn giảm) = 81.125.000 – (680.000 + 400.000) = 80.170.000 đ
Do đó Bà được giảm trừ các khoản sau:
Giảm trừ gia cảnh = 9.000.000 + 3.600.000 x 2 = 16.200.000 đ
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế = 79.000.000 x ( 8% + 1,5%) =7.616.150 đ
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ = 80.170.000 –(16.200.000 + 7.616.150) = 56.353.850 đ
Thu nhập tính thuế trong tháng của Bà Hương là 56.353.850 thuộc bậc 6
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5.000.000 đ thuế suất 5%:
5.000.000 x 5% = 250.000 đ
Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đến 10 triệu, thuế suất 10%:
(10.000.000 -5.000.000) x 10% = 500.000 đ
Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 đến 18 triệu, thuế suất 15%
(18.000.000 – 10.000.000 ) x 15% = 1.200.000 đ
Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 đến 32 triệu, thuế suất 20%
(32.000.000 – 18.000.000 ) x 20% = 2.800.000 đ
Bậc 5: thu nhập tính thuế trên 32 đến 52 triệu thuế suất 25%
(52.000.000 -32.000.000) x 25% = 5.000.000 đ
Bậc 6: thu nhập tính thuế trên 52 triệu đến 80 triệu, thuế suất 30%
(52.353.850 – 52.000.000) x 30% =106.155 đ
Vậy tổng số thuế thu nhập cá nhân mà bà Hương phải nộp trong tháng là:
500.000 + 1.200.000+ 2.800.000 + 5.000.000 + 106.155= 9.606.155 VNĐ